Thứ 6 - 26/02/2016
Màu đỏ Màu xanh nước biển Màu vàng Màu xanh lá cây

Thông báo chi tiết

Tiêu đềThông báo Kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Nội dung

​THÔNG BÁO
KẾT QUẢ LỰA CHỌN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Ngày 29/5/2025, Sở Tài chính có Thông báo số 455/TB-STC về việc công khai lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để xử lý tang vật tịch thu là xe ô tô, mô tô, điện thoại di động và các tài sản khác được bàn giao từ Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Nai. Trong đó thời gian nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá tài sản là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày 30/5/2025 đến hết ngày 05 /6/2025, đồng thời đề nghị tất cả các đơn vị tổ chức đấu giá có đầy đủ năng lực, điều kiện đáp ứng các tiêu chí tại Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và Phụ lục I ban hành theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.

Ngày 10/6/2025, Sở Tài chính có Thông báo số 542/TB-STC về việc Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản. Trong đó kết quả lựa chọn đơn vị hành nghề đấu giá tài sản xử lý tang vật tịch thu là xe ô tô, mô tô, điện thoại di động và các tài sản khác được bàn giao từ Cục Thi hành án dân sự tỉnh sang Sở Tài chính:

- Trung tâm Dịch vụ Đấu giá Tài sản tỉnh Đồng Nai;

- Địa chỉ: số 1B đường 30/4, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;

- Tổng số điểm: 97/100.

Kết quả chấm điểm như sau:

TTNỘI DUNGTrung tâm Dịch vụ  Đấu giá tài sản tỉnh Đồng Nai
ICó tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố 
1.Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bốĐủ điều kiện
2.Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố 
IICơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá19
1.Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá10
1.1Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc5
1.2Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện5
2.Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá5
2.1Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)2
2.2Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)3
3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2
4.Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến1
5.Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá1
IllPhương án đấu giá khả thi, hiệu quả16
1.Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao4
1.1Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả2
1.2Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả2
2.Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)4
3.Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá4
3.1Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật2
3.2Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá2
4.Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá4
IVNăng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản55
1.Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)15
1.1Dưới 20 cuộc đấu giá 
1.2Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá 
1.3Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá 
1.4Từ 70 cuộc đấu giá trở lên15
2.Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề7
2.1Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) 
2.2Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành 
2.3Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành 
2.4Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên7
3.Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề7
3.1Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) 
3.2Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc 
3.3Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc 
3.4Từ 50 cuộc trở lên7
4.Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên3
4.1Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất3
4.2Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề 
4.3Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo 
5.Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động7
5.1Có thời gian hoạt động dưới 5 năm 
5.2Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm 
5.3Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm 
5.4Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên7
6.Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản3
6.101 đấu giá viên 
6.2Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên3
6.3Từ 05 đấu giá viên trở lên 
7.Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp đấu giá tư nhân4
7.1Dưới 05 năm 
7.2Từ 05 năm đến dưới 10 năm 
7.3Từ 10 năm trở lên4
8.Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề4
8.1Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên 
8.2Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên 
8.3Có từ 04 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên5
9.Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, trừ thuế giá trị gia tăng5
9.1Dưới 50 triệu đồng 
9.2Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng 
9.3Từ 100 triệu đồng trở lên5
VTiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định7
1.Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá3
2.Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó0
3.
Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá, không bao gồm trụ sở chi nhánh.4
 Tổng số điểm97

​​Huỳnh Minh Nhẫn (Phòng GCS_TCDN)

Ngày đăng12/06/2025 09:18
Tập tin đính kèm

Thông báo khác

Liên kết webiste

Thăm dò ý kiến

Đánh giá về trang thông tin điện tử Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai

 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI CHÍNH - ĐỒNG NAI

Cơ quan chủ quản: Sở Tài Chính - Đồng Nai
Chịu trách nhiệm: Ban biên tập Website
Địa chỉ: Số 312 đường Cách Mạng Tháng 8, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hoà , tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (0251).3847.778; Fax: (0251).3847.433; Email: stc@dongnai.gov.vn ​