I. Sơ lược lý lịch cá nhân:
- Họ và tên: Huỳnh Tấn Phát Bí danh: Nam, nữ: Nam
- Ngày, tháng, năm sinh: 1930
- Quê quán: Xã Tân Phong, Biên Hòa, Đồng Nai
- Nơi thường trú: 344 Đường Nguyễn Ái Quốc, KP5, P. Tân Tiến, Tp Biên Hòa, Đồng Nai.
- Chức vụ công tác: Nguyên Giám đốc Sở Tài chính Đồng Nai
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác: 02/1948
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức: 03/07/1949
- Năm nghỉ hưu: 1992
II. Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng, năm đến tháng năm |
Chức vụ (Đảng, Chính quyền, Đoàn thể) |
Đơn vị công tác |
Số năm, tháng giữ chức vụ |
02/1948-10/1949 |
Đảng viên, cán bộ Hội nông dân cứu quốc Tỉnh Biên Hòa |
Nông dân cứu quốc tỉnh Biên Hòa |
01 năm, 8 tháng |
11/1949-10/1950 |
Cán bộ, Đảng viên |
Phòng Tài chính H. Vĩnh Cửu |
11 tháng |
11/1950-12/1951 |
Kế toán, Đảng viên |
Văn phòng Huyện ủy Vĩnh Cửu |
01 năm,01 tháng |
01/1952 - 10/1952 |
Phó Văn phòng, Phó Bí thư Chi bộ |
Huyện đội Vĩnh Cửu |
10 tháng |
11/1952-07/1954 |
Chiến sĩ, Đảng viên |
Đại đội Lam Sơn |
1năm,8 tháng |
08/1954-12/1958 |
Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ, Đảng viên |
Trung đoàn 556, 656, Sư đoàn 338 |
4 năm 4 tháng |
01/1959-11/1959 |
Trung đội phó, Chuẩn ý, Đảng viên |
Lữ đoàn 338 |
11 tháng |
12/1959-06/1975 |
Cán bộ P. Ngân Sách, Trưởng phòng cấp phát vốn XDCB (NHKT), Trưởng phòng Ngân sách, TP Tài vụ TQD, Trưởng Ban Thanh tra tài chính |
Ty Tài chính Tỉnh Hòa Bình |
15 năm, 7 tháng |
07/1975-12/1976 |
Cán bộ tài chính |
Sở Tài chính Tp Hồ Chí Minh |
1 năm 6 tháng |
07/1976-12/1977 |
Cán bộ tài chính |
Ty Tài chính Biên Hòa |
01 năm 6 tháng |
01/1978-02/1979 |
Phó Ty Tài chính Đồng Nai |
Ty Tài chính Đồng Nai |
01 năm 02 tháng |
03/1979- 1981 |
Q.trưởng Ty Tài chính ĐN, Bí thư ban cán sự, Đảng ủy viên ĐU khối PP LT, đại biểu HĐND tỉnh ĐN
|
Ty Tài chính Đồng Nai |
02 năm 9 tháng |
1982-01/1986 |
Giám đốc Sở Tài chình ĐN, Bí thư ban cán sự, Đảng ủy viên ĐU khối PP LT, đại biểu HĐND tỉnh ĐN |
Sở Tài chính Đồng Nai |
04 năm 01 tháng |
02/1986 – 02/1991 |
Cán bộ Văn phòng UBND tỉnh |
UBND tỉnh Đồng Nai |
06 năm |
1992 |
Nghỉ hưu |
|
|
Khen thưởng:
- Huy hiệu Thành đồng Tổ quốc;
- Huy chương kháng chiến hạng nhất;
- Huy chương chiến thắng hạng nhất;
- Huy chương vì sự nghiệp tài chính;
- Huân chương chiến sĩ vẻ vang hạng ba;
- Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng nhất.
- Huy hiệu 40-50-60 năm tuổi Đảng.